I.

Bạn đang xem: Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên

ĂN :1. Quan tiền niệm ăn uống : coi trọng việc nạp năng lượng uống, các hànhđộng đông đảo lấy ăn làm đầu. Coi nhà hàng siêu thị là văn hóa, thể hiệnnghệ thuật sống với phẩm giá conngười.


*

CHƯƠNG V VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN I. ĂnII. MặcIII. Ở và đi lạiI. ĂN :1. Quan niệm ăn uống : Coi trọng việc ăn uống, mọi hành động đều lấy ăn làm đầu. Coi ăn uống là văn hóa, thể hiện  nghệ thuật sống và phẩm giá con người.2. Cơ cấu bữa ăn : bộc lộ rõ dấu ấn của truyền thống văn hóa nông nghiệp lúa nước. Chuộng thực vật hơn động vật : cơm­rau­ cá­thịt. Kỹ thuật chế biến phong phú : sử dụng gia vị khéo léo, làm mắm, tương… Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối… Tập quán nạp năng lượng trầu, hút thuốc lá : là biểu  trưng văn hóa độc đáo của Việt Nam : Biểu tượng của nghi lễ . biểu lộ của sự giao tiếp trong những mối  quan hệ xã hội.3.Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt : Tính tổng hợp.  Tính cộng đồng và tính mực  thước. Tính cân bằng, hài hòa.

Xem thêm: Linh Ngọc Đàm Sinh Năm - Tiểu Sử Linh Ngọc Đàm: Là Ai

* Tính tổng hợp : thể hiện trong : cơ cấu bữa ăn. cách chế tao món ăn uống : tổng vừa lòng nhiều  nguyên vật liệu, đủ chất, đủ vị, đủ sắc… biện pháp ăn : nạp năng lượng đồng thời nhiều món, tổng hợp  cái ngon của nhiều yếu tố.* Tính cộng đồng và tính mực thước Tính cộng đồng: ăn uống chung, say đắm  chuyện trò khi ăn… Tính mực thước : nhà hàng ăn uống phải  tuân theo các phương pháp thức, rất nhiều phép tắc nhất định.* Tính cân bằng, hài hòa : chú trọng đến quan hệ biện chứng âm­dương : Sự hài hòa âm­dương của thức ăn   Sự quân bình âm­dương trong cơ thể  bảo đảm sự quân bình âm­dương giữa con người và môi trường => Ăn uống đề xuất hợp thời tiết, đúng mùa. II.MẶC :1. Quan niệm về trang phục : Ứng phó với môi trường tự nhiên. thẩm mỹ : tương khắc phục phần nhiều nhược điểm của cơ  thể2. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa trang phục: chất liệu : có xuất phát từ thực vật, mỏng tanh nhẹ,  thoáng, phù hợp với xứ nóng ( tơ tằm, vải tơ chuối, tơ đay, vải bông…) Màu sắc : âm tính, tế nhị, kín đáo 3. Trang phục truyền thống : Trang phục ngày thường : đơn sơ, gọn nhẹ  Nam: khố ­> quần cộc, áo cánh ­> quần lá t ọa  Nữ : váy, yếm ­> áo cánh ­> áo tứ thân Trang phục lễ hội : tươm tất, cầu kỳ => thể hiện  tâm lý sĩ diện, trọng hình thức. Đồ phục sức: thắt lưng, khăn, nón, đồ vật trang  sức… Biểu tượng y phục truyền thống : áo dài.4. Một số tập quán trang sức, trang điểm : Tục xăm mình  Tục để tóc  Tục nhuộm răng đen  III. Ở VÀ ĐI LẠI : 1. Ở:1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở :  An cư lạc nghiệp : ngôi nhà là cơ nghiệp của nhiều đời, gắn liền với sự thịnh suy của gia đình, dòng họ.  Ngôi nhà là tổ ấm để đối phó với thời tiết. 1.2. Đặc điểm nhà ở của người Việt: Vật liệu xây dựng : tre, gỗ, rơm, tranh, gạch  ngói… Cấu trúc : Nhà cao cửa rộng, thoáng mát. Hướng nhà, hướng đất : hài hòa, hợp phong  thủy. Bài trí nhà ở : phản ánh nếp văn hóa trọng  tình : tôn thờ tổ tiên, mến khách. 2. Đi lại:Hoạt động giao thông chậm phát triển. Giao thông đường bộ : hầu hết dùng  sức người và súc vật. Giao thông mặt đường thủy : phổ biến, kỹ  thuật đóng thuyền khá phát triển