Danh sách làng ĐBKK vùng kho bãi ngang, ven biển quá trình 2021 – 2025
MỤC LỤC VĂN BẢN
In mục lục
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT nam giới Độc lập - tự do - niềm hạnh phúc --------------- |
Số: 353/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 mon 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG,VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ phương pháp Tổ chức cơ quan chính phủ ngày19 tháng 6 năm 2015; nguyên lý sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chínhphủ và quy định Tổ chức cơ quan ban ngành địa phương ngày 22 mon 11 năm 2019;
Căn cứ nghị quyết số 24/2021/QH15ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt công ty trương chi tiêu Chươngtrình mục tiêu quốc gia giảm nghèo chắc chắn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ ra quyết định số36/2021/QĐ-TTg ngày 13 mon 12 năm 2021 của Thủ tướng chính phủ nước nhà về tiêu chíxác định huyện nghèo, xã đặc trưng khó khăn vùng bến bãi ngang, ven biển và hải đảogiai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ ra quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 mon 01 năm 2022 của Thủ tướng cơ quan chỉ đạo của chính phủ phê coi sóc Chương trình mụctiêu giang sơn giảm nghèo bền chắc giai đoạn 2021 - 2025;
Theo kiến nghị của bộ trưởng liên nghành Bộ Laođộng - thương binh với Xã hội.
Bạn đang xem: Quyết định hưởng chế độ bãi ngang
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt list 74 thị trấn nghèo trực thuộc 26 tỉnh,54 xã quan trọng đặc biệt khó khăn vùng bến bãi ngang, ven bờ biển và hải hòn đảo thuộc 12 thức giấc giaiđoạn 2021 - 2025 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thihành tính từ lúc ngày ký ban hành.
Xem thêm: Những Loài Động Vật Kỳ Lạ Nhất Hành Tinh, Ai Thấy Cũng Kinh Ngạc
2. Căn cứ đề xuất của Ủy ban nhân dântỉnh, tp trực ở trong trung ương, bộ Lao động - yêu quý binh với Xã hội tổnghợp, thẩm định, report Thủ tướng chính phủ nước nhà xem xét điều chỉnh, bổ sung cập nhật danhsách các xã quan trọng đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven bờ biển và hải đảo.
Điều 3. những Bộ trưởng, Thủ trưởng ban ngành ngang bộ,Thủtrưởng cơ sở thuộc chính phủ, quản trị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tp trựcthuộc trung ương phụ trách thi hành quyết định này./.
nơi nhận: - Ban túng thiếu thư trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng chính phủ; - các bộ, ban ngành ngang bộ, cơ sở thuộc chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng tw và những Ban của Đảng; - văn phòng và công sở Tổng túng thiếu thư; - Văn phòng chủ tịch nước; - công sở Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và những Ủy ban của Quốc hội; - Ủy ban giám sát và đo lường tài thiết yếu Quốc gia; - Ủy ban trung ương Mặt trận nước nhà Việt Nam; - cơ quan trung ương của những đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, những Vụ: KTTH, QHĐP, NN, TH; - Lưu: VT, KGVX (2b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025(Ban hành kèm theo ra quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 Thủ tướngChính phủ)
1. Huyện Mèo Vạc, thức giấc Hà Giang;
2. Huyện Đồng Văn, thức giấc Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, thức giấc Hà Giang;
4. Thị trấn Quản Bạ, thức giấc Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
6. Thị xã Hoàng Su Phì, tỉnh giấc Hà Giang;
7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
8. Thị xã Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
10. Huyện Bình Gia, tỉnh lạng Sơn;
11. Huyện Văn Quan, tỉnh lạng ta Sơn;
12. Thị xã Sơn Động, thức giấc Bắc Giang;
13. Thị xã Hà Quảng, thức giấc Cao Bằng;
14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh giấc Cao Bằng;
15. Thị xã Bảo Lạc, tỉnh giấc Cao Bằng;
16. Huyện Hạ Lang, tỉnh giấc Cao Bằng;
17. Huyện Thạch An, tỉnh giấc Cao Bằng;
18. Thị trấn Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
20. Thị trấn Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
21. Thị trấn Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
23. Huyện mê man Ma Cai, thức giấc Lào Cai;
24. Thị xã Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
25. Huyện chén Xát, tỉnh Lào Cai;
26. Thị trấn Trạm Tấu, tỉnh yên ổn Bái;
27. Thị xã Mù Cang Chải, tỉnh yên ổn Bái;
28. Thị xã Điện Biên Đông, tỉnh ĐiệnBiên;
29. Huyện Mường Ảng, thức giấc Điện Biên;
30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
31. Thị trấn Tủa Chùa, tỉnh giấc Điện Biên;
32. Thị xã Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
35. Thị trấn Phong Thổ, tỉnh giấc Lai Châu;
36. Thị xã Sìn Hồ, tỉnh giấc Lai Châu;
37. Thị trấn Mường Tè, tỉnh giấc Lai Châu;
38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh giấc Lai Châu;
39. Thị trấn Thuận Châu, tỉnh tô La;
40. Thị trấn Sốp Cộp, tỉnh đánh La;
41. Huyện Đà Bắc, thức giấc Hòa Bình;
42. Huyện hay Xuân, tỉnh giấc ThanhHóa;
43. Huyện Lang Chánh, tỉnh giấc Thanh Hóa;
44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
45. Thị trấn Quan Hóa, thức giấc Thanh Hóa;
46. Thị trấn Quan Sơn, thức giấc Thanh Hóa;
47. Thị trấn Mường Lát, tỉnh giấc Thanh Hóa;
48. Thị trấn Quế Phong, thức giấc Nghệ An;
49. Thị trấn Tương Dương, thức giấc Nghệ An;
50. Huyện Kỳ Sơn, thức giấc Nghệ An;
51. Huyện Quỳ Châu, thức giấc Nghệ An;
52. Thị trấn Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
53. Thị trấn A Lưới, tỉnh thừa Thiên Huế;
54. Huyện Phước Sơn, thức giấc Quảng Nam;
55. Huyện Tây Giang, tỉnh giấc Quảng Nam;
56. Thị xã Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;
57. Thị xã Bắc Trà My, thức giấc Quảng Nam;
58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
59. Huyện Nam Giang, tỉnh giấc Quảng Nam;
60. Thị trấn Trà Bồng, thức giấc Quảng Ngãi;
61. Thị trấn Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
62. Thị trấn An Lão, thức giấc Bình Định;
63. Thị xã Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
64. Thị xã Khánh Vĩnh, thức giấc Khánh Hòa;
65. Huyện chưng Ái, tỉnh Ninh Thuận;
66. Huyện Kon Plông, tỉnh giấc Kon Tum;
67. Thị xã Tu Mơ Rông, thức giấc Kon Tum;
68. Thị xã Ia H’Drai, tỉnh giấc Kon Tum;
69. Thị xã Kông Chro, tỉnh giấc Gia Lai;
70. Thị xã Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk;
71. Thị xã M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk;
72. Huyện Tuy Đức, tỉnh giấc Đắk Nông;
73. Huyện Đắk Glong, tỉnh giấc Đắk Nông;
74. Thị trấn Tri Tôn, tỉnh giấc An Giang.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃINGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025(Ban hành kèm theo quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủtướng chủ yếu phủ)